Bài 1. (3 điểm) Viết tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp đó:
a) H = {12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20}
b) K = {11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21 ; 23}
c) I = {0 ; 2 ; 4 ;...; 58 ; 60}
Bài 2.(4 điểm) Thực hiện phép tính :
a) 31 . { 330 : [178 – 4 . ( 35 – 21 : 3 )]}
b) (519 . 514) : 532
Bài 3.(3 điểm)
a) Trong một phép chia số tự nhiên với số chia là 68, thương là 19, số dư là số lớn nhất có thể có được của phép chia đó. Tìm số bị chia.
b) Tìm x ∈ N, biết x70 = x.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
a) H = {x ∈ N | 11 < x < 21 và x là số chẵn}
b) K = {x ∈ N | 11 ≤ x < 24 và x là số lẻ}
c) I = {x ∈ N | x < 61 và x là số chẵn}
Bài 2.
a) 31 . { 330 : [178 – 4 . ( 35 – 21 : 3 )]} = 31 . { 330 : [178 – 4 . ( 35 – 7)]}
= 31 . { 330 : [178 – 4 . 28]} = 31 . { 330 : [178 – 112]}
= 31 . { 330 : 66 } = 31 . 5 = 155
b) (519 . 514) : 532 = 533 : 532 = 51 = 5
Bài 3.
a) Vì số dư luôn bé hơn số chia nên số dư lớn nhất là 67.
Vậy số bị chia là: 68 . 19 + 67 = 1359
b) x70 = x
x70 – x = 0
x . (x69 – 1) = 0
x = 0 hoặc x69 – 1 = 0
x = 0 hoặc x69 = 1
x = 0 hoặc x = 1
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Toán 8 _ Bài 3 _ Giải bài tập: Nhân đa thức với đa thức và các bài toán nâng cao
Đã xem: 1949