Tài liệu gồm 36 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề thu thập và phân loại dữ liệu trong chương trình môn Toán 7.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
– Người ta thường thu thập dữ liệu bằng nhiều cách như: quan sát, làm thí nghiệm, phỏng vấn, lập phiếu hỏi … hay thu thập từ những nguồn có sẵn như sách báo, internet.
– Để có thể đưa ra các kết luận hợp lý, dữ liệu thu được phải đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ đối tượng đang được quan tâm.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1: Thu thập và phân loại dữ liệu.
– Thu thập dữ liệu bằng cách quan sát, làm thí nghiệm, phỏng vấn, lập phiếu hỏi.
– Lập bảng thống kê từ dữ liệu thu được.
– Dựa vào bảng thống kê để đưa ra các kết luận.
– Có 3 loại dãy dữ liệu:
+ Dãy dữ liệu là dãy số liệu.
+ Dãy dữ liệu không là dãy số liệu, có thể sắp thứ tự.
+ Dãy dữ liệu không là dãy số liệu, không thể sắp thứ tự.
Dạng 2: Tính đại diện của dữ liệu.
– Để có thể đưa ra các kết luận hợp lý, dữ liệu thu được phải đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ đối tượng đang được quan tâm.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học.
+ Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức theo cùng lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1: Cộng trừ đa thức một biến.
+ Bước 1: Viết phép tính A B.
+ Bước 2: Bỏ dấu ngoặc, nhóm các hạng tử cùng bậc rồi thu gọn.
+ Bước 3: Thực hiện phép tính.
Dạng 2: Tìm biểu thức, tính giá trị biểu thức.
Hoàn toàn tương tự bài toán tìm đa thức đã học, ta cũng áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc cộng trừ đa thức một biến để tìm đa thức M chưa biết.
Dạng 3: Các bài toán thực tế giải bằng cách lập đa thức.
Vận dụng các kiến thức về tính chu vi diện tích các hình và các tính toán thông thường để lập mối quan hệ giữa các đại lượng. Từ đó cộng trừ đa thức để tìm ra các đại lượng.
PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tính số đo góc của một tam giác.
– Lập các đẳng thức thể hiện:
+ Tổng ba góc của tam giác bằng 180 độ.
+ Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
+ Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
– Sau đó tính số đo góc phải tìm.
Dạng 2. Các dạng bài toán chứng minh.
– Sử dụng các tính chất trong phần kiến thức cần nhớ.
– Lưu ý thêm về các tính chất đã học về quan hệ song song, vuông góc, tia phân giác góc.
PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Tài liệu gồm 26 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông trong chương trình môn Toán 7.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
+ Xét hai tam giác vuông.
+ Kiểm tra các điều kiện bằng nhau cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc, cạnh huyền – góc nhọn, cạnh huyền – cạnh góc vuông.
+ Kết luận hai tam giác bằng nhau.
Dạng 2. Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc.
+ Chọn hai tam giác vuông có cạnh (góc) là đoạn thẳng (góc) cần tính hoặc chứng minh bằng nhau.
+ Tìm thêm hai điều kiện bằng nhau, trong đó có một điều kiện về cạnh, để kết luận hai tam giác bằng nhau.
+ Suy ra các cạnh (góc) tương ứng bằng nhau và kết luận.
Bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chuyên đề xác suất và thống kê theo chương trình SGK Toán 6 mới (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống, Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo), đầy đủ các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, có đáp án và lời giải chi tiết.
Dạng 1: Thu thập và phân loại dữ liệu.
Dạng 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng.
Dạng 3: Đọc và phân tích dữ liệu từ các dạng biểu đồ để giải quyết các bài toán về nhận xét, so sánh, lập bảng số liệu thống kê.
Dạng 4: các dạng biểu đồ.
Dạng 5: Bài toán về kết quả có thể và sự kiện trong các trò chơi toán học.
Dạng 6: Tính xác suất thực nghiệm.
Toán 8 _ Bài 3 _ Giải bài tập: Nhân đa thức với đa thức và các bài toán nâng cao
Đã xem: 2130